This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Sunday, December 28, 2014

Các bài báo về PLC with PIC16F648A Microcontroller


Tất cả 22 bài viết và các tập tin liên quan đến những bài viết này:
Các bài báo được công bố như sau:

1. Phần cứng: Đây là bài ​​viết đầu tiên giải thích phần cứng của UZAM_PLC với PIC16F648A:
M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller (Part 1),”
Electronics World
Volume 114, Issue 1871, November 2008, pp. 21-25.


2. Các phần mềm cơ bản: Bài viết này giải thích cấu trúc phần mềm cơ bản của UZAM_PLC. Một PLC chu kỳ quét bao gồm: 1. có được đầu vào, 2. chạy chương trình người dùng, 3. cập nhật các kết quả đầu ra. Ngoài ra nó còn là cần thiết để xác định và khởi tạo tất cả các biến được sử dụng   trong một PLC. Tất cả các chức năng cần thiết được mô tả như Assembly macro PIC được sử dụng trong UZAM_PLC. Các macro được mô tả trong bài viết này có thể được tóm tắt như sau: "HC165" (for handling the inputs), "HC595" (or sending the outputs), "dbncr" (for debouncing the inputs), "initialize (khởi tạo)", "get_inputs", "send_outputs".
M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller Part 2,”
   Electronics World
   Volume 114, Issue 1872, December 2008, pp. 29-35.  


3. Liên hệ và Relay dựa trên Macros: Sự tiếp xúc và tiếp sức macro dựa được mô tả trong bài viết này như sau: ld (load), ld_not (load_not), không, hoặc, or_not, cũng không, và, and_not, NAND, XOR, xor_not, XNOR , ra, out_not, in_out, inv_out, thiết lập, thiết lập lại. Các macro được định nghĩa để hoạt động trên một biến bit.
M. Uzam, " PLC với Vi điều khiển PIC16F648A Phần 3 , "
Điện tử Thế giới ,
Khối lượng 115, Issue năm 1873, tháng 1 năm 2009, pp. 30-34.   


4. Flip-Flop Dựa Macros: Sau đây flip-flop macro dựa được mô tả trong bài viết này: r_edge (rising_edge), f_edge (falling_edge), latch0, latch1, dff_r (tăng cạnh kích hoạt D flip-flop), dff_f (rơi xuống cạnh kích hoạt D flip-flop), tff_r (tăng cạnh kích hoạt T flip-flop), cạnh tff_f (giảm kích hoạt T flip-flop), cạnh jkff_r (tăng kích hoạt JK flip-flop), cạnh jkff_f (giảm kích hoạt JK flip-flop) .
M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller Part 4,”
    Electronics World
    Volume 115, Issue 1874, February 2009, pp. 34-40.


5. Macros Timer: Các macro timer sau đây được mô tả trong bài viết này: TON_8 (ON delay timer), TOF_8 (OFF delay timer), TEP_8 (Extended Puls timer), TOS_8 (Oscillator timer)
M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller - Part 5,”
    Electronics World, Volume 115, Issue 1875, March 2009, pp. 30-33.


M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller - Part 6,”
    Electronics World, Volume 115, Issue 1876, April 2009, pp. 26-30.

6. Counter MacrosCác macro Counter sau đây được mô tả trong bài viết này: CTU_8 (Up Counter), CTD_8 (Down Counter), CTUD_8 (Up / Down Counter).
M. Uzam, "PLC với Vi điều khiển PIC16F648A - Phần 7,"
    Điện tử Thế giới , Tập 115, phát hành năm 1877, tháng 5 năm 2009, pp. 30-32.  

M. Uzam, "PLC với Vi điều khiển PIC16F648A - Phần 8,"
    Điện tử Thế giới , Tập 115, phát hành năm 1878, tháng 6 năm 2009, pp. 30-32.
7. Comparison Macros: The following comparison macros are described in this article: The contents of two registers (R1 and R2) are compared according to the following: GT (GreaterThan – “>”), GE (Greater than or Equal to – “≥”), EQ (EQual to – “=”), LT (Less Than – “<”), LE (Less than or Equal to – “≤”), NE (Not Equal to – “≠”). Similar comparison macros are also described for comparing the contents of an 8 bit register (R) with an 8 bit constant (K).
M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller - Part 9,”          
Electronics World, Volume 115, Issue 1879, July 2009, pp. 29-34. 


8. Arithmetical Macros: The following arithmetical macros are described in this article: The following operators are applied to the contents of two registers (R1 and R2): ADD, SUB (subtract), INC (increment), DEC (decrement). Similar arithmetical macros are also described to be used with the contents of an 8 bit register (R) and an 8 bit constant (K).
 M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller - Part 10,”
   Electronics World, Volume 115, Issue 1880, August 2009, pp. 29-34. 


9. Logical Macros: The following logical macros are   described in this article: inv_R, AND, NANDOR, NOR, XOR, XNOR. These macros are applied to an 8 bit register (R1) with another register (R2) or an 8 bit constant (K).
M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller - Part 11,”
   Electronics World, Volume 115, Issue 1881, September 2009, pp. 38-42.


10. Shift & Rotate Macros: The following Shift & Rotatemacros are described in this article: SHIFT_R (shift right the contents of register R), SHIFT_L (shift left the contents of register R), ROTATE_R (rotate right the contents of register R), ROTATE_L (rotate left the contents of register R), SWAP (swap the nibbles of the register).
M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller - Part 12,”
   Electronics World Volume 115, Issue 1882, October 2009, pp. 36-41.


11. Multiplexer Macros: The following multiplexer macros are described in this article: mux_2_1 (2x1 MUX), mux_2_1_E (2x1 MUX with Enable input), mux_4_1 (4x1 MUX), mux_4_1_E (4x1 MUX with Enable input), mux_8_1 (8x1 MUX), mux_8_1_E (8x1 MUX with Enable input).
  M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller - Part 13,”
   Electronics World, Volume 115, Issue 1883, November 2009, pp. 42-44.
   M. Uzam, PLC with PIC16F648A Microcontroller  - Part 14,”
   Electronics World, Volume 115, Issue 1884, December 2009, pp. 40-42.

dự án PIC PLC

Bộ điều khiển lập trình Logic (PLC) đã được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp cho 5-6 thập kỷ qua.Các nhà sản xuất cung cấp PLC khác nhau về chức năng, về chương trình, và số lượng đầu vào / ra (I / O), từ một vài đến hàng ngàn I / O. Việc thiết kế và thực hiện các PLC từ lâu đã là một bí mật của các nhà sản xuất PLC. Là một công nghệ bộ vi xử lý dựa trên các chức năng của một PLC cho người dùng cuối (lập trình) , nhưng bây giờ thực hiện một PLC dựa trên một bộ vi xử lý / vi điều khiển không còn nghiêm trọng như đã được mô tả . Với một loạt các bài báo, được công bố của tạp chí " Electronics World"  nhằm mục đích mô tả một thiết kế dựa trên vi điều khiển PIC để thực hiện một PLC, được gọi là UZAM_PLC với PIC16F648A


Dự án này đã được hoàn thành vào tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi "làm thế nào người ta có thể thiết kế và thực hiện một PLC?". Câu trả lời cho câu hỏi này đã được tìm thấy một phần của tác giả trong dự án PLC tự làm có sẵn được gọi là "PICBIT" khoảng 10 năm trước đây. Người đọc có thể thực hiện một tìm kiếm internet cho từ khóa "PICBIT" và có thể tìm thấy dự án này. PICBIT mô tả một PLC dựa trên nền vi điều khiển PIC16F84   với năm đầu vào rời rạc và tám kết quả đầu ra rời rạc. Các tập tin được gọi là "picbit.inc" của PICBIT chứa định nghĩa PLC cơ bản. Dự án UZAM_PLC đã được hoàn tất bởi sự ứng dụng của các macro. Tất nhiên rất nhiều tính năng mới đã được bao gồm trong dự án UZAM_PLC để làm cho nó gần như một PLC hoàn hảo. Người đọc cần phải nhận thức được thực tế rằng dự án này không bao gồm giao diện đồ họa phần mềm máy tính như trong PICBIT hoặc trong PLC khác để phát triển các chương trình PLC. Thay vào đó, chương trình PLC được phát triển bằng cách sử dụng các macro như thực hiện trong Danh sách Hướng dẫn ngôn ngữ lập trình (IL) PLC. Một vài độc giả quan tâm và có tay nghề cao có thể (và khuyến khích) phát triển tốt phần mềm đồ họa giao diện máy tính để sử dụng dễ dàng UZAM_PLC.

VÀI HÌNH ẢNH UZAM_PLC.





Analog PLC DELTA

Module đầu ra tương tự DVP04DA-H
2.3.3.1 Chức năng và cấu tạo
a) Chức năng
             Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc lệnh FROM/TO trong chương trình cho bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng điện áp hoặc dòng điện.
             Chương trình cho Modul DVP04DA có thể được cập nhật qua chuân truyền thông RS-485.
             Người sử dụng có thể chọn tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải là 5A).

b) Cấu tạo












Giải thích:
1: đường rãnh khá thiết bị
2: Cáp đầu nối các modul mở rộng.
3: Thông tin về sản phẩm
4: Đèn báo nguồn, báo lỗi và trạng thái chạy.
5: Điểm gá thiết bị
6: Các tiếp điểm đấu dây
7: Lỗ bắt vít
8: Chỉ dẫn tiếp điểm
9: Cổng nối các modul khác.
b) Sơ đồ đấu dây ngoài























-   Không nối tín hiệu đầu ra với nguồn
-   Nếu có nhiễu từ tải đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ 0,1~0,47F 25V để lọc nhiễu.
-   Nối tiếp điểm đất của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của cả hệ thống và nối đất của hệ thống với vỏ máy.
-   Chú ý: Không nối dây ở các tiếp điểm trống.
2.3.3.2 Các tham số và thanh ghi điều khiển
a) Các tham số
Module D/A
Điện áp đầu ra
Dòng điện đầu ra
Điện áp nguồn
24 VDC(20.4~28.8 VDC)(-15%~+20%)
Số kênh đầu ra tương tự
Mỗi module có 4 kênh
Dải điện áp thay đổi
0~10V
0~20mA
Dải tín hiệu số
0~4000
0~4000
Độ phân giải
12 bit(1LSB = 2.5mV)
12 bit(1LSB = 2.5)
Trở kháng đầu ra
0,5 hoặc nhỏ hơn
Thời gian xử lý
3ms/kênh
Dòng điện ra cực đại
20mA(1KΩ~2MΩ)
Kiểu dữ liệu số
2 tổ hợp 16 bit, 13 bít chính
Chuẩn truyền thông(RS-485)
Có 2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là 4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền thông theo mã RTU(8,1,1).
Kết nối với bộ điều khiển PLC
Nếu DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là gần nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào ra số nào của MPU.

b) Các thanh ghi điều khiển
-     Nội dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người sử dụng có thể đọc dữ liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở rộng đó.
-     Thanh ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu ra tương tự. Mỗi kênh có 4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh CH1 chế độ 2 thì tổ hợp bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc này giá trị của thanh ghi CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là H0000.
-     CR#2~CR#5,CR#10~CR#17, CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các thanh ghi dữ trữ.
-     CR#6 ~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị cài đặt trong dải từ K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là LSB.
-     CR#18 ~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh CH1~CH4. Giá trị ban đầu là K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -2000~+2000.
Dải điện áp điều chỉnh: -5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
-     CR#24~CR#27 là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra bằng 2000 sau phép tính,dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -1600~+8000
Dải điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~ +8000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~ +8000LSB)
Chú ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~ +6000(điện áp hoặc dòng điện). Nếu vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ thay đổi và độ biến thể sẽ thay đổi.
-     CR#30 là thanh ghi trạng thái lỗi
-     CR#31 là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn RS-485. Giá trị cài đặt trong khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là K1.
-     CR#32 được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps, b4:57600bps, b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao của mã kiểm lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ RTU. Dạng truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E 1).
-     CR#33 sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng bên trong, như là những thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ trước khi tắt nguồn.
-     CR#34 là kiểu phiên bản phần mềm.
-     CR#35 ~ CR#48 được sử dụng cho hệ thống.
-     Khi truyền thông giữa module với máy tính theo chuẩn RS-485, khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48 tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~ H4063.
2.3.3.3 Cấu trúc lệnh
a) Lệnh PROM
             Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.


Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ đọc.
             D: là dữ liệu được đọc vào.
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
             Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của module#0.
b) Lệnh TO
             Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.









Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ ghi.
             D: là dữ liệu được ghi
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
             Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ ghi một nhóm dữ liệu trong một lần đọc.
             Trong câu lệnh này chỉ được thực hiện khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu X0 = OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ không bị thay đổi.



Module đầu ra tương tự DVP04DA-H
2.3.3.1 Chức năng và cấu tạo
a) Chức năng
             Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc lệnh FROM/TO trong chương trình cho bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng điện áp hoặc dòng điện.
             Chương trình cho Modul DVP04DA có thể được cập nhật qua chuân truyền thông RS-485.
             Người sử dụng có thể chọn tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải là 5A).
b) Cấu tạo
Giải thích:
1: đường rãnh khá thiết bị
2: Cáp đầu nối các modul mở rộng.
3: Thông tin về sản phẩm
4: Đèn báo nguồn, báo lỗi và trạng thái chạy.
5: Điểm gá thiết bị
6: Các tiếp điểm đấu dây
7: Lỗ bắt vít
8: Chỉ dẫn tiếp điểm
9: Cổng nối các modul khác.

b) Sơ đồ đấu dây ngoài



















-   Không nối tín hiệu đầu ra với nguồn
-   Nếu có nhiễu từ tải đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ 0,1~0,47F 25V để lọc nhiễu.
-   Nối tiếp điểm đất của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của cả hệ thống và nối đất của hệ thống với vỏ máy.
-   Chú ý: Không nối dây ở các tiếp điểm trống.
2.3.3.2 Các tham số và thanh ghi điều khiển
a) Các tham số
Module D/A
Điện áp đầu ra
Dòng điện đầu ra
Điện áp nguồn
24 VDC(20.4~28.8 VDC)(-15%~+20%)
Số kênh đầu ra tương tự
Mỗi module có 4 kênh
Dải điện áp thay đổi
0~10V
0~20mA
Dải tín hiệu số
0~4000
0~4000
Độ phân giải
12 bit(1LSB = 2.5mV)
12 bit(1LSB = 2.5)
Trở kháng đầu ra
0,5 hoặc nhỏ hơn
Thời gian xử lý
3ms/kênh
Dòng điện ra cực đại
20mA(1KΩ~2MΩ)
Kiểu dữ liệu số
2 tổ hợp 16 bit, 13 bít chính
Chuẩn truyền thông(RS-485)
Có 2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là 4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền thông theo mã RTU(8,1,1).
Kết nối với bộ điều khiển PLC
Nếu DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là gần nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào ra số nào của MPU.

b) Các thanh ghi điều khiển
-     Nội dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người sử dụng có thể đọc dữ liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở rộng đó.
-     Thanh ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu ra tương tự. Mỗi kênh có 4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh CH1 chế độ 2 thì tổ hợp bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc này giá trị của thanh ghi CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là H0000.
-     CR#2~CR#5,CR#10~CR#17, CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các thanh ghi dữ trữ.
-     CR#6 ~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị cài đặt trong dải từ K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là LSB.
-     CR#18 ~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh CH1~CH4. Giá trị ban đầu là K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -2000~+2000.
Dải điện áp điều chỉnh: -5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
-     CR#24~CR#27 là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra bằng 2000 sau phép tính,dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -1600~+8000
Dải điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~ +8000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~ +8000LSB)
Chú ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~ +6000(điện áp hoặc dòng điện). Nếu vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ thay đổi và độ biến thể sẽ thay đổi.
-     CR#30 là thanh ghi trạng thái lỗi
-     CR#31 là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn RS-485. Giá trị cài đặt trong khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là K1.
-     CR#32 được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps, b4:57600bps, b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao của mã kiểm lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ RTU. Dạng truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E 1).
-     CR#33 sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng bên trong, như là những thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ trước khi tắt nguồn.
-     CR#34 là kiểu phiên bản phần mềm.
-     CR#35 ~ CR#48 được sử dụng cho hệ thống.
-     Khi truyền thông giữa module với máy tính theo chuẩn RS-485, khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48 tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~ H4063.
2.3.3.3 Cấu trúc lệnh
a) Lệnh PROM
             Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.








Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ đọc.
             D: là dữ liệu được đọc vào.
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
             Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của module#0.
b) Lệnh TO
             Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.
 

Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ ghi.
             D: là dữ liệu được ghi
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.

             Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ ghi một nhóm dữ liệu trong một lần đọc.


Trong câu lệnh này chỉ được thực hiện khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu X0 = OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ không bị thay đổi.