This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Sunday, December 28, 2014

Analog PLC DELTA

Module đầu ra tương tự DVP04DA-H
2.3.3.1 Chức năng và cấu tạo
a) Chức năng
             Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc lệnh FROM/TO trong chương trình cho bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng điện áp hoặc dòng điện.
             Chương trình cho Modul DVP04DA có thể được cập nhật qua chuân truyền thông RS-485.
             Người sử dụng có thể chọn tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải là 5A).

b) Cấu tạo












Giải thích:
1: đường rãnh khá thiết bị
2: Cáp đầu nối các modul mở rộng.
3: Thông tin về sản phẩm
4: Đèn báo nguồn, báo lỗi và trạng thái chạy.
5: Điểm gá thiết bị
6: Các tiếp điểm đấu dây
7: Lỗ bắt vít
8: Chỉ dẫn tiếp điểm
9: Cổng nối các modul khác.
b) Sơ đồ đấu dây ngoài























-   Không nối tín hiệu đầu ra với nguồn
-   Nếu có nhiễu từ tải đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ 0,1~0,47F 25V để lọc nhiễu.
-   Nối tiếp điểm đất của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của cả hệ thống và nối đất của hệ thống với vỏ máy.
-   Chú ý: Không nối dây ở các tiếp điểm trống.
2.3.3.2 Các tham số và thanh ghi điều khiển
a) Các tham số
Module D/A
Điện áp đầu ra
Dòng điện đầu ra
Điện áp nguồn
24 VDC(20.4~28.8 VDC)(-15%~+20%)
Số kênh đầu ra tương tự
Mỗi module có 4 kênh
Dải điện áp thay đổi
0~10V
0~20mA
Dải tín hiệu số
0~4000
0~4000
Độ phân giải
12 bit(1LSB = 2.5mV)
12 bit(1LSB = 2.5)
Trở kháng đầu ra
0,5 hoặc nhỏ hơn
Thời gian xử lý
3ms/kênh
Dòng điện ra cực đại
20mA(1KΩ~2MΩ)
Kiểu dữ liệu số
2 tổ hợp 16 bit, 13 bít chính
Chuẩn truyền thông(RS-485)
Có 2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là 4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền thông theo mã RTU(8,1,1).
Kết nối với bộ điều khiển PLC
Nếu DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là gần nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào ra số nào của MPU.

b) Các thanh ghi điều khiển
-     Nội dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người sử dụng có thể đọc dữ liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở rộng đó.
-     Thanh ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu ra tương tự. Mỗi kênh có 4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh CH1 chế độ 2 thì tổ hợp bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc này giá trị của thanh ghi CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là H0000.
-     CR#2~CR#5,CR#10~CR#17, CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các thanh ghi dữ trữ.
-     CR#6 ~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị cài đặt trong dải từ K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là LSB.
-     CR#18 ~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh CH1~CH4. Giá trị ban đầu là K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -2000~+2000.
Dải điện áp điều chỉnh: -5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
-     CR#24~CR#27 là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra bằng 2000 sau phép tính,dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -1600~+8000
Dải điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~ +8000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~ +8000LSB)
Chú ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~ +6000(điện áp hoặc dòng điện). Nếu vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ thay đổi và độ biến thể sẽ thay đổi.
-     CR#30 là thanh ghi trạng thái lỗi
-     CR#31 là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn RS-485. Giá trị cài đặt trong khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là K1.
-     CR#32 được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps, b4:57600bps, b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao của mã kiểm lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ RTU. Dạng truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E 1).
-     CR#33 sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng bên trong, như là những thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ trước khi tắt nguồn.
-     CR#34 là kiểu phiên bản phần mềm.
-     CR#35 ~ CR#48 được sử dụng cho hệ thống.
-     Khi truyền thông giữa module với máy tính theo chuẩn RS-485, khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48 tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~ H4063.
2.3.3.3 Cấu trúc lệnh
a) Lệnh PROM
             Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.


Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ đọc.
             D: là dữ liệu được đọc vào.
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
             Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của module#0.
b) Lệnh TO
             Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.









Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ ghi.
             D: là dữ liệu được ghi
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
             Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ ghi một nhóm dữ liệu trong một lần đọc.
             Trong câu lệnh này chỉ được thực hiện khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu X0 = OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ không bị thay đổi.



Module đầu ra tương tự DVP04DA-H
2.3.3.1 Chức năng và cấu tạo
a) Chức năng
             Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc lệnh FROM/TO trong chương trình cho bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng điện áp hoặc dòng điện.
             Chương trình cho Modul DVP04DA có thể được cập nhật qua chuân truyền thông RS-485.
             Người sử dụng có thể chọn tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải là 5A).
b) Cấu tạo
Giải thích:
1: đường rãnh khá thiết bị
2: Cáp đầu nối các modul mở rộng.
3: Thông tin về sản phẩm
4: Đèn báo nguồn, báo lỗi và trạng thái chạy.
5: Điểm gá thiết bị
6: Các tiếp điểm đấu dây
7: Lỗ bắt vít
8: Chỉ dẫn tiếp điểm
9: Cổng nối các modul khác.

b) Sơ đồ đấu dây ngoài



















-   Không nối tín hiệu đầu ra với nguồn
-   Nếu có nhiễu từ tải đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ 0,1~0,47F 25V để lọc nhiễu.
-   Nối tiếp điểm đất của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của cả hệ thống và nối đất của hệ thống với vỏ máy.
-   Chú ý: Không nối dây ở các tiếp điểm trống.
2.3.3.2 Các tham số và thanh ghi điều khiển
a) Các tham số
Module D/A
Điện áp đầu ra
Dòng điện đầu ra
Điện áp nguồn
24 VDC(20.4~28.8 VDC)(-15%~+20%)
Số kênh đầu ra tương tự
Mỗi module có 4 kênh
Dải điện áp thay đổi
0~10V
0~20mA
Dải tín hiệu số
0~4000
0~4000
Độ phân giải
12 bit(1LSB = 2.5mV)
12 bit(1LSB = 2.5)
Trở kháng đầu ra
0,5 hoặc nhỏ hơn
Thời gian xử lý
3ms/kênh
Dòng điện ra cực đại
20mA(1KΩ~2MΩ)
Kiểu dữ liệu số
2 tổ hợp 16 bit, 13 bít chính
Chuẩn truyền thông(RS-485)
Có 2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là 4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền thông theo mã RTU(8,1,1).
Kết nối với bộ điều khiển PLC
Nếu DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là gần nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào ra số nào của MPU.

b) Các thanh ghi điều khiển
-     Nội dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người sử dụng có thể đọc dữ liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở rộng đó.
-     Thanh ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu ra tương tự. Mỗi kênh có 4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh CH1 chế độ 2 thì tổ hợp bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc này giá trị của thanh ghi CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là H0000.
-     CR#2~CR#5,CR#10~CR#17, CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các thanh ghi dữ trữ.
-     CR#6 ~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị cài đặt trong dải từ K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là LSB.
-     CR#18 ~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh CH1~CH4. Giá trị ban đầu là K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -2000~+2000.
Dải điện áp điều chỉnh: -5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
-     CR#24~CR#27 là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra bằng 2000 sau phép tính,dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -1600~+8000
Dải điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~ +8000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~ +8000LSB)
Chú ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~ +6000(điện áp hoặc dòng điện). Nếu vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ thay đổi và độ biến thể sẽ thay đổi.
-     CR#30 là thanh ghi trạng thái lỗi
-     CR#31 là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn RS-485. Giá trị cài đặt trong khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là K1.
-     CR#32 được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps, b4:57600bps, b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao của mã kiểm lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ RTU. Dạng truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E 1).
-     CR#33 sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng bên trong, như là những thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ trước khi tắt nguồn.
-     CR#34 là kiểu phiên bản phần mềm.
-     CR#35 ~ CR#48 được sử dụng cho hệ thống.
-     Khi truyền thông giữa module với máy tính theo chuẩn RS-485, khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48 tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~ H4063.
2.3.3.3 Cấu trúc lệnh
a) Lệnh PROM
             Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.








Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ đọc.
             D: là dữ liệu được đọc vào.
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
             Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của module#0.
b) Lệnh TO
             Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của thanh ghi CR từ module mở rộng.
 

Trong đó:
             m1: là số của module đó
             m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ ghi.
             D: là dữ liệu được ghi
             n: số dữ liệu sau một lần đọc
             Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của module.
             Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.

             Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ ghi một nhóm dữ liệu trong một lần đọc.


Trong câu lệnh này chỉ được thực hiện khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu X0 = OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ không bị thay đổi.


Số lượng và chức năng của bộ đếm của PLC DELTA

Số lượng và chức năng của bộ đếm [C]



Bộ đếm (C)
Bộ đếm 16bit, đếm tiến, cho chức năng chung
C0~C99. 100 tiếp điểm, có thể điều chỉnh thành chốt bằng cách cài đặt các tham số.








Tổng 253 tiếp điểm
Bộ đếm 16bit, đếm tiến, cho chốt
C100~C199. 100 tiếp điểm, có thể điều chỉnh thành vùng không chốt bằng cách điều chỉnh các tham số.
Bộ đếm 32bit, đếm thuân/ ngươc, cho chức năng chung
C200~C219,20 tiếp điểm, có thể điều chỉnh thành chốt bằng cách cài đặt các tham số.
Bộ đếm 32bit, đếm thuân/ ngươc, cho chốt
C220~C234, 15 tiếp điểm , có thể điều chỉnh thành  không chốt bằng cách cài đặt các tham số.

Bộ đếm tốc độ cao 32bit up/down
Software 1-phase 1
input
C235~C240

Không thể điều chỉnh thành  không chốt bằng cách cài đặt các tham số.
Hardware 1-phase 1
input
C241 ~ C244
Hardware 1-phase 2
inputs
C246 ~ C249
Hardware 2-phase 2
inputs
C251 ~ C254

Chức năng của bộ đếm: Khi tín hiệu xung đầu vào của bộ đếm chuyển từ OFF sang On và giá trị hiện thời của bộ đếm bằng giá trị đặt thì cuộn đầu ra sẽ là On. Giá trị đặt phải là giá trị K trong hệ thập phân và thanh ghi dữ liệu D có thể  cùng giá trị.
Bộ đếm 16bit C0~C199: Là các bộ đếm 16bit, K0~K32,767. Đầu ra của tiếp điểm sẽ là On ngay tức thì khi việc đếm đầu tiên bắt đầu. Giá trị đếm hiện thời sẽ bị xóa về 0 khi PLC bị ngắt nguồn. Nếu bộ đếm là dạng chốt thì bộ đếm sẽ giữ lại giá trị đếm hiện thời và trạng thái của tiếp điểm trước khi nguồn bị cắt và sẽ khôi phục lại việc đếm khi có nguồn trở lại.
Bộ đếm thuận /ngược 32bit với chức năng chung C200~C234. Giới hạn cài đặt của bộ đếm 32bit : K-2,147,483,648 ~ K2,147,483,647. Bộ đếm đếm thuận hay ngược được xác định bởi trạng thái On/Off của tiếp điểm đặc phụ trợ đặc biệt M1200~M1234. Khi M1200= Off, sẽ là bộ đếm thuận, ngược lại sẽ là bộ đếm ngược.
Bộ đếm tốc độ cao thuận / nghịch 32bit C235~C244 : Khoảng cài đặt của bộ đếm : K-2,147,483,648 ~ K2,147,483,647. Viêc đếm thuận hay ngược của C235~C244 được xác định bởi trạng thái On/Off của tiếp điểm đặc phụ trợ đặc biệt M1235~M1244. Khi M1235= Off, C235 sẽ là bộ đếm thuận, ngược lại sẽ là bộ đếm ngược. Tương tự với các bộ đếm từ C246~C255 được xác định bởi trạng thái On/Off của tiếp điểm đặc phụ trợ đặc biệt M1246~M1255.
·     Các chế độ đếm :
Các MPU thuộc series EH/EH2/SV cũng cung cấp chế độ đếm tốc độ cao. C235~C240 là bộ đếm tốc độ cao 1 pha ngắt do chương trình với tổng thông lượng là 20KHz, có thể sử dụng tần số đơn lên tới 10Khz. C241~C254 là bộ đếm tốc độ cao ngắt cứng (HHSC). Có 4 HHSC trong các MPU thuộc serie EH/EH2/SV là HHSC0~3. Xung tần số đầu vào của HHSC0 và HHSC1 có thể đạt 200KHz và ở HHSC2~3 là 20KHz ( 1 pha, pha A hoặc B). Xung tần số đầu vào của HHSC0~3 của 40EH2 có thể đạt 200Khz. Trong đó
-         C246 and C251 thuộc HHSC0
-         C242, C247 and C252 thuộc HHSC1
-         C243, C248 and C253 thuộc HHSC2
-         C244, C249 and C254 thuộc HHSC3

Chế độ đếm của bộ đếm phần cứng tốc độ cao trong các MPU có series EH/EH2/SV có thể được cài đặt D1225~D1228.
 Hình 2.14 : Chế độ đếm của bộ đếm xung

Mỗi HHSC  chỉ được xác định bởi một bộ đếm bằng chỉ dẫn DCNT
Có 3 phương thức đếm trong mỗi HHSC.
a.     1-phase 1 input : chế độ xung/hướng.
b.     1-phase 2 input : chế độ thuận chiều kim đồng hồ/ ngược chiều kim đồng hồ.

c.      2-phase 2 input : chế độ pha A-B




Hình 2.15: Sơ đồ ghép nối phần cứng của bộ đếm xung

U: Đầu vào đếm tăng dần     A : Đầu vào pha A    S : Cho phép đầu vào
D : Đâu vào đếm giảm dần   B : Đầu vào pha B          R : Xóa đầu vào
Thanh ghi đặc biệt cho các cờ liên quan và cài đặt bộ đếm tốc độ cao.


Các cờ
Chức năng của cờ
M1150
Chỉ dẫn DHSZ trong chế độ so sánh nhiều giá trị
M1151
Việc thực thi chỉ dẫn DHSZ   hoàn thành
M1152
Cài đặt chỉ dẫn  DHSZ trong chế độ điều khiển tần số
M1153
DHSZ trong chế độ điều khiển tần số đựơc thực thi

M1235~M1244
Chỉ định việc đếm của bộ đếm tốc độ cao C235~C245
Khi M12□□ = Off, C2□□ sẽ thực hiện đếm thuận
Khi M12□□ = On, C2□□ sẽ thực hiện đếm ngược

M1245~M1255
Chỉ định việc đếm của bộ đếm tốc độ cao C246~C255
Khi M12□□ = Off, C2□□ sẽ thực hiện đếm thuận
Khi M12□□ = On, C2□□ sẽ thực hiện đếm ngược.
M1160
X5 là tín hiệu đầu vào reset tất cả các bộ đếm tốc độ cao
M1312
C235 bắt đầu điều khiển điểm đầu vào
M1313
C236 bắt đầu điều khiển điểm đầu vào
M1314
C237 bắt đầu điều khiển điểm đầu vào
M1315
C238 bắt đầu điều khiển điểm đầu vào
M1316
C239 bắt đầu điều khiển điểm đầu vào
M1317
C240 bắt đầu điều khiển điểm đầu vào
M1328
Cho phép START/ RESET của C235
M1329
Cho phép START/ RESET của C236
M1330
Cho phép START/ RESET của C237
M1331
Cho phép START/ RESET của C238
M1332
Cho phép START/ RESET của C239
M1333
Cho phép START/ RESET của C240
D1225
Chế độ đếm của nhóm đếm 1 (C241, C246, C251)
D1226
Chế độ đếm của nhóm đếm 2 (C242, C247, C252)
D1227
Chế độ đếm của nhóm đếm 3 (C243, C248, C253)
D1228
Chế độ đếm của nhóm đếm 4 (C244, C249, C254)
D1225~D1228
Chế độ đếm của HHSC0~HHSC1 của các MPU thuộc series EH/EH2/SV  ( thường là 2)
1.     Chế độ đếm tần số bình thường
2.     Chế độ đếm đôi lần tần số
3.     Chế độ đếm ba lần tần số
4.     Chế độ đếm 4 lần tần số