Module
đầu ra tương tự DVP04DA-H
2.3.3.1
Chức năng và cấu
tạo
a)
Chức
năng
Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc
lệnh FROM/TO trong chương trình cho bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra
tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển
đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng điện áp hoặc dòng
điện.
Chương trình cho Modul DVP04DA có thể được cập nhật qua chuân truyền thông
RS-485.
Người sử dụng có thể chọn tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng
cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân
giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải
là 5A).
b)
Cấu tạo
Giải
thích:
1:
đường rãnh khá thiết
bị
2:
Cáp đầu nối các modul mở
rộng.
3:
Thông tin về sản
phẩm
4:
Đèn báo nguồn, báo lỗi và trạng thái
chạy.
5:
Điểm gá thiết
bị
6:
Các tiếp điểm đấu
dây
7:
Lỗ bắt vít
8:
Chỉ dẫn tiếp
điểm
9:
Cổng nối các modul
khác.
b)
Sơ đồ đấu dây
ngoài
- Không
nối tín hiệu đầu ra với
nguồn
- Nếu
có nhiễu từ tải đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ
0,1~0,47F
25V để lọc
nhiễu.
- Nối
tiếp điểm đất của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của
cả hệ thống và nối đất của hệ thống với vỏ
máy.
- Chú
ý: Không nối dây ở các tiếp điểm
trống.
2.3.3.2
Các tham số và thanh ghi điều
khiển
a)
Các tham
số
Module
D/A
|
Điện
áp đầu
ra
|
Dòng
điện đầu
ra
|
Điện
áp
nguồn
|
24
VDC(20.4~28.8
VDC)(-15%~+20%)
|
Số
kênh đầu ra tương
tự
|
Mỗi
module có 4
kênh
|
Dải
điện áp thay
đổi
|
0~10V
|
0~20mA
|
Dải
tín hiệu
số
|
0~4000
|
0~4000
|
Độ
phân
giải
|
12
bit(1LSB =
2.5mV)
|
12
bit(1LSB = 2.5)
|
Trở
kháng đầu
ra
|
0,5 hoặc
nhỏ hơn
|
Thời
gian xử
lý
|
3ms/kênh
|
Dòng
điện ra cực
đại
|
20mA(1KΩ~2MΩ)
|
Kiểu
dữ liệu
số
|
2
tổ hợp 16 bit, 13 bít
chính
|
Chuẩn
truyền
thông(RS-485)
|
Có
2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là
4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền
thông theo mã RTU(8,1,1).
|
Kết
nối với bộ điều khiển
PLC
|
Nếu
DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là gần
nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào ra số
nào của
MPU.
|
b)
Các thanh ghi điều
khiển
- Nội
dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người sử dụng có thể đọc dữ
liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở rộng
đó.
- Thanh
ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu ra tương tự. Mỗi kênh có
4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh CH1 chế độ 2 thì tổ hợp
bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc này giá trị của thanh ghi
CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là
H0000.
- CR#2~CR#5,CR#10~CR#17,
CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các thanh ghi dữ
trữ.
- CR#6
~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị cài đặt trong dải từ
K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là
LSB.
- CR#18
~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh CH1~CH4. Giá trị ban đầu là
K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp
và dòng điện là
-2000~+2000.
Dải
điện áp điều chỉnh:
-5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải
dòng điện điều chỉnh:
-10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
- CR#24~CR#27
là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài
đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra bằng 2000 sau phép tính,dải
điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là
-1600~+8000
Dải
điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~
+8000LSB)
Dải
dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~
+8000LSB)
Chú
ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~ +6000(điện áp hoặc dòng điện). Nếu
vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ thay đổi và độ biến thể sẽ thay
đổi.
- CR#30
là thanh ghi trạng thái
lỗi
- CR#31
là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn RS-485. Giá trị cài đặt trong
khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là
K1.
- CR#32
được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600, 19200, 38400, 57600,
115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps, b4:57600bps,
b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao của mã kiểm
lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ RTU. Dạng
truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E
1).
- CR#33
sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng bên trong, như là những
thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ trước
khi tắt
nguồn.
- CR#34
là kiểu phiên bản phần
mềm.
- CR#35
~ CR#48 được sử dụng cho hệ
thống.
- Khi truyền thông giữa
module với máy tính theo chuẩn RS-485, khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền
thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48 tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~
H4063.
2.3.3.3
Cấu trúc
lệnh
a)
Lệnh
PROM
Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của thanh ghi CR từ module mở
rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module
đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ
đọc.
D: là dữ liệu được đọc
vào.
n: số dữ liệu sau một lần
đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của
module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5
đến 8 đọc dữ liệu 32
bit.
Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc
giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của
module#0.
b)
Lệnh
TO
Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của thanh ghi CR từ module mở
rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module
đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ
ghi.
D: là dữ liệu được
ghi
n: số dữ liệu sau một lần
đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của
module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5
đến 8 đọc dữ liệu 32
bit.
Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và
CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ ghi một nhóm dữ liệu trong một lần
đọc.
Trong câu lệnh này chỉ được thực hiện khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu
X0 = OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ không bị thay
đổi.
Module
đầu ra tương tự
DVP04DA-H
2.3.3.1
Chức năng và cấu
tạo
a)
Chức
năng
Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc
lệnh FROM/TO trong chương trình cho bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra
tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển
đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng điện áp hoặc dòng
điện.
Chương trình cho Modul DVP04DA có thể được cập nhật qua chuân truyền thông
RS-485.
Người sử dụng có thể chọn tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng
cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân
giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải
là 5A).
b)
Cấu tạo
Giải
thích:
1:
đường rãnh khá thiết
bị
2:
Cáp đầu nối các modul mở
rộng.
3:
Thông tin về sản
phẩm
4:
Đèn báo nguồn, báo lỗi và trạng thái
chạy.
5:
Điểm gá thiết
bị
6:
Các tiếp điểm đấu
dây
7:
Lỗ bắt vít
8:
Chỉ dẫn tiếp
điểm
9:
Cổng nối các modul
khác.
b)
Sơ đồ đấu dây
ngoài
- Không
nối tín hiệu đầu ra với
nguồn
- Nếu
có nhiễu từ tải đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ
0,1~0,47F
25V để lọc
nhiễu.
- Nối
tiếp điểm đất của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của
cả hệ thống và nối đất của hệ thống với vỏ
máy.
- Chú
ý: Không nối dây ở các tiếp điểm
trống.
2.3.3.2
Các tham số và thanh ghi điều
khiển
a)
Các tham
số
Module
D/A
|
Điện
áp đầu
ra
|
Dòng
điện đầu
ra
|
Điện
áp
nguồn
|
24
VDC(20.4~28.8
VDC)(-15%~+20%)
|
Số
kênh đầu ra tương
tự
|
Mỗi
module có 4
kênh
|
Dải
điện áp thay
đổi
|
0~10V
|
0~20mA
|
Dải
tín hiệu
số
|
0~4000
|
0~4000
|
Độ
phân
giải
|
12
bit(1LSB =
2.5mV)
|
12
bit(1LSB = 2.5)
|
Trở
kháng đầu
ra
|
0,5 hoặc
nhỏ hơn
|
Thời
gian xử
lý
|
3ms/kênh
|
Dòng
điện ra cực
đại
|
20mA(1KΩ~2MΩ)
|
Kiểu
dữ liệu
số
|
2
tổ hợp 16 bit, 13 bít
chính
|
Chuẩn
truyền
thông(RS-485)
|
Có
2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là
4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền
thông theo mã RTU(8,1,1).
|
Kết
nối với bộ điều khiển
PLC
|
Nếu
DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là gần
nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào ra số
nào của
MPU.
|
b)
Các thanh ghi điều
khiển
- Nội
dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người sử dụng có thể đọc dữ
liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở rộng
đó.
- Thanh
ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu ra tương tự. Mỗi kênh có
4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh CH1 chế độ 2 thì tổ hợp
bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc này giá trị của thanh ghi
CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là
H0000.
- CR#2~CR#5,CR#10~CR#17,
CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các thanh ghi dữ
trữ.
- CR#6
~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị cài đặt trong dải từ
K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là
LSB.
- CR#18
~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh CH1~CH4. Giá trị ban đầu là
K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp
và dòng điện là
-2000~+2000.
Dải
điện áp điều chỉnh:
-5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải
dòng điện điều chỉnh:
-10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
- CR#24~CR#27
là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài
đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra bằng 2000 sau phép tính,dải
điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là
-1600~+8000
Dải
điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~
+8000LSB)
Dải
dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~
+8000LSB)
Chú
ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~ +6000(điện áp hoặc dòng điện). Nếu
vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ thay đổi và độ biến thể sẽ thay
đổi.
- CR#30
là thanh ghi trạng thái
lỗi
- CR#31
là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn RS-485. Giá trị cài đặt trong
khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là
K1.
- CR#32
được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600, 19200, 38400, 57600,
115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps, b4:57600bps,
b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao của mã kiểm
lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ RTU. Dạng
truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E
1).
- CR#33
sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng bên trong, như là những
thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ trước
khi tắt
nguồn.
- CR#34
là kiểu phiên bản phần
mềm.
- CR#35
~ CR#48 được sử dụng cho hệ
thống.
- Khi truyền thông giữa
module với máy tính theo chuẩn RS-485, khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền
thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48 tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~
H4063.
2.3.3.3
Cấu trúc
lệnh
a)
Lệnh
PROM
Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của thanh ghi CR từ module mở
rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module
đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ
đọc.
D: là dữ liệu được đọc
vào.
n: số dữ liệu sau một lần
đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của
module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5
đến 8 đọc dữ liệu 32
bit.
Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc
giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của
module#0.
b)
Lệnh
TO
Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của thanh ghi CR từ module mở
rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module
đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển CR của module đặc biệt đó sẽ
ghi.
D: là dữ liệu được
ghi
n: số dữ liệu sau một lần
đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của
module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5
đến 8 đọc dữ liệu 32
bit.
Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và
CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ ghi một nhóm dữ liệu trong một lần
đọc.
Trong
câu lệnh này chỉ được thực hiện khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu X0 =
OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ không bị thay
đổi.